thông báo mới

Biển số nổi bật ngày 11/02/2025: 30K-111.11, 29K-999.99, 30L-969.68, 51L-589.89                              Biển số nổi bật ngày 10/02/2025:                               Biển số nổi bật ngày 09/02/2025:                               Biển số nổi bật ngày 08/02/2025:                               Biển số nổi bật ngày 07/02/2025:                               

 [Cập nhật 2024] Biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam
[Cập nhật 2024] Biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam
27/06/2024 10:47:40

[Cập nhật 2024] Biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam

Nước ta có 63 tỉnh thành phố, để phân biệt các xe đang đăng ký tại tỉnh hay thành phố nào tại Việt Nam, thì biển số xe được sử đầu số khác nhau từ 11 đến 99 nhằm giúp cho lực lượng công an, người dân dễ dàng phân biệt nguồn gốc và nơi đăng ký của mỗi chiếc xe. Ngoài việc sử dụng các đầu số khác nhau, các biển số xe còn có các ký hiệu, chữ cái, màu sắc khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được các biển số xe trên, hãy cùng Bienchinhchu.happysale24h.com tìm hiểu và cập nhật biển số xe các tỉnh tại Việt Nam trong bài viết này nhé

Tổng hợp biển số xe các tỉnh đầy đủ

Theo thông tư số 24/2023/TT-BCA Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì biển số xe các tỉnh dành cho các xe dân sự bắt đầu từ số 11 đến số 99 (không gồm số 13), một tỉnh thành phố có thể có một hoặc nhiều đầu số. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP Hồ Chí Minh với 11 đầu số, tiếp theo đó là TP Hà Nội có 6 đầu số và Đồng NaiHải Phòng có 2 đầu số. Các tỉnh thành địa phương còn lại thì có 1 đầu số, cụ thể như sau

 

STT Tỉnh / Thành phố Ký hiệu biển số
1 Thành phố Hồ Chí Minh 41 / 50 / 51 / 52 / 53 / 54 / 55 / 56 / 57 / 58 / 59
2 Hà Nội 29 / 30 / 31 / 32 / 33 / 40
3 Đà Nẵng 43
4 Bình Dương 61
5 Đồng Nai 39 / 60
6 Khánh Hòa 79
7 Hải Phòng 15 / 16
8 Long An 62
9 Quảng Nam 92
10 Bà Rịa - Vũng Tàu 72
11 Đắk Lắk 47
12 Cần Thơ 65
13 Bình Thuận 86
14 Lâm Đồng 49
15 Thừa Thiên Huế 75
16 Kiên Giang 68
17 Bắc Ninh 99
18 Quảng Ninh 14
19 Thanh Hóa 36
20 Nghệ An 37
21 Hải Dương 34
22 Gia Lai 81
23 Bình Phước 93
24 Hưng Yên 89
25 Bình Định 77
26 Tiền Giang 63
27 Thái Bình 17
28 Bắc Giang 98
29 Hòa Bình 28
30 An Giang 67
31 Vĩnh Phúc 88
32 Tây Ninh 70
33 Thái Nguyên 20
34 Lào Cai 24
35 Nam Định 18
36 Quảng Ngãi 76
37 Bến Tre 71
38 Đắk Nông 48
39 Cà Mau 69
40 Vĩnh Long 64
41 Ninh Bình 35
42 Phú Thọ 19
43 Ninh Thuận 85
44 Phú Yên 78
45 Hà Nam 90
46 Hà Tĩnh 38
47 Đồng Tháp 66
48 Sóc Trăng 83
49 Kon Tum 82
50 Quảng Bình 73
51 Quảng Trị 74
52 Trà Vinh 84
53 Hậu Giang 95
54 Sơn La 26
55 Bạc Liêu 94
56 Yên Bái 21
57 Tuyên Quang 22
58 Điện Biên 27
59 Lai Châu 25
60 Lạng Sơn 12
61 Hà Giang 23
62 Bắc Kạn 97
63 Cao Bằng 11

 

Nhận biết cấu trúc, các chữ cái và số trên biển số xe

Biển số xe các tỉnh bắt đầu từ có hai hàng nội dung bao gồm các phần sau đây

 

Hai số đầu tiên: Đây là ký hiệu của địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe

Đặc điểm: Đây là các con số từ 11 đến 99 (trừ số 13) là ký hiệu của địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe. Nhìn vào con số này ta có thể biết được người đó đến từ nơi nào, tỉnh thành nào dựa vào bảng mã ở trên.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký phương tiện

Đặc điểm: bao gồm một chữ cái từ (A-Z) viết hoa, chữ cái này có thể 1 mình hoặc kết hợp với một số hoặc bao gồm 1 chữ cái từ (A-Z) viết hoa. Phần Seri sẽ nối với ký hiệu của địa phương bằng một dấu gạch ngang.

Nhóm số hàng dưới: số thứ tự đăng ký xe

Đặc điểm: khác với hàng trên, hàng dưới chỉ thuần các số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99, đây là số thứ tự đăng ký xe.

                                                         

Hướng dẫn nhận biết Sêri của các biển số xe

Seri đăng ký phương tiện có đặt điểm là gồm một chữ cái từ (A-Z) viết hoa, chữ cái này có thể 1 mình hoặc kết hợp với một số hoặc bao gồm 1 chữ cái từ (A-Z) viết hoa. Phần Seri sẽ nối với ký hiệu của địa phương bằng một dấu gạch ngang.

Công dụng của Seri đăng ký phương tiện là sẽ cho người dân, hoặc lực lượng chức năng biết được đây là xe đăng ký ở địa bàng (quận, huyện) nào trong tỉnh, hay đây là xe mô tô, ô tô hay xe 4 bánh.

Màu sắc biển số xe sẽ đại diện cho mục đích của phương tiện giao thông như xe người dân, xe cơ quan nhà nước hay xe kinh doanh vận tải

Theo thông tư số 24/2023/TT-BCA Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì

Xe Cơ quan nhà nước

- Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan nhà nước.

- Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe các cơ quan nhà nước

Xe tổ chức, cá nhân trong nước

- Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước (người dân)

- Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước.

Xe hoạt động kinh doanh vận tải

- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

- Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng

  • Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
  • Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy.
  • Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
  • Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
  • Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
  • Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

                                                                

Ý nghĩa các màu sắc trên biển số xe

Bên cạnh chữ đen nền trắng phổ biến và dễ bắt gặp nhất, màu vàng, đỏ, xanh cũng được sử dụng trong biển số xe.

Biển số xe nền trắng số đen

Biển số có nền màu trắng và chữ màu đen được cấp cho xe của cá nhân và tổ chức trong nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

  • Seri A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
  • Seri “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. Xe mang biển này được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vi phạm giao thông.
  • Seri “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
  • Seri “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Seri “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Biển số xe nền đỏ chữ trắng

Theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.Theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có tín hiệu (cờ, còi, đèn) và được hưởng các quyền ưu tiên: không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, được phép tiếp tục đi khi có đèn đỏ, chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người/lực lượng điều khiển giao thông.

Biển số xe nền xanh chữ trắng

Xe biển xanh chuyên dùng có các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, chức năng đặc biệt theo quy định. Với seri là một trong số 11 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M. Vậy nên, chỉ có những đối tượng công tác trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập mới được phép sử dụng xe biển xanh. Khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định rõ về điều này như sau:

 

Ký hiệu Cơ quan
A Các cơ quan của Đảng
B Văn phòng Chủ tịch nước
C Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
D Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương
E Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
F Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
G Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
H Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
K Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)
L Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
M Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
CD Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

 

Biển số xe nền vàng

Biển số xe màu vàng là quy định mới trong Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An thay thế cho Thông tư số 15/2014, nhằm phân loại các phương tiện giao thông. Biển số xe nền vàng chữ đỏ: có ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Biển số xe nền vàng chữ đen: Số seri sử dụng 20 chữ cái bao gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z, cấp cho các tổ chức cá nhân hoạt động kinh doanh, vận tải.

                            

 

Màu sắc biển số xe

Căn cứ vào điều 11, Thông tư 58 quy định xe kinh doanh vận tải biển trắng sẽ được phép đổi và được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp đổi và cấp lại biển số xe. Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có biển số nền màu vàng chữ màu đen.Thay đổi này sẽ giúp cho cơ quan chức năng cũng như hệ thống camera giám sát kiểm soát dễ dàng hơn.Với các xe đã có biển số, chủ xe chỉ cần điền tờ khai (không phải cà số khung, số máy). Sau đó, phòng CSGT các địa phương sẽ cấp biển số có màu mới trong thời gian 7 ngày.

Kích thước biển số xe

Theo quy định mới tại Thông tư 58, hai biển số ngắn của xe ô tô có kích thước: chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.Đối với xe chuyên dùng đã được cơ quan chức năng cấp phép sẽ đổi sang:

  • Hai biển số dạng dài: chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm;
  • (Hoặc) một biển số dạng ngắn và một biển số dạng dài. Chủ xe sẽ chịu kinh phí phát sinh và mức phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng

                           

Khi sang tên xe khác tỉnh có cần đổi biển số xe hay không?

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, trong trường hợp sang tên xe khác tỉnh thì người mua phải nộp lại đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan công an để thực hiện thủ tục sang tên. Khi đến cơ quan làm thủ tục, người mua phải xuất trình giấy CMND/CCCD hoặc sổ hộ khẩu (nếu chưa được cấp CMND/CCCD hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong CMND/CCCD không khớp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe).

Bộ hồ sơ mang theo bao gồm:

  • Hai tờ giấy khai sang tên xe.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Chứng từ văn bản chuyển quyền sở hữu xe

Như vậy, khi sang tên xe khác tỉnh thì bắt buộc người sang tên phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe nên biển số xe cũ sẽ không được giữ.

Hướng dẫn tra cứu biển số xe các tỉnh

Dưới đây là hướng dẫn tra cứu biển số xe của các tỉnh. Để thực hiện tra cứu, bạn chỉ cần nhập số biển số xe hoặc chọn tỉnh thành cần kiểm tra vào ô tìm kiếm trên trang web, sau đó nhấn nút "Tra cứu". Kết quả sẽ hiển thị ngay lập tức, cung cấp cho bạn thông tin về biển số xe hoặc tỉnh thành bạn đang tìm kiếm. Quá trình này nhanh chóng và tiện lợi, giúp bạn dễ dàng kiểm tra thông tin liên quan đến chiếc xe một cách chính xác.

 

Chia sẻ bài viết

Tin tức liên quan

Biển số xe An Giang: Quy định mới nhất.
24/08/2024
Quy định biển số xe ô tô tỉnh Lào Cai
29/10/2024
Trường hợp xe lưu thông trên đường mà chưa đăng ký, gắn biển số thì có thể bị xử phạt hành chính. Cụ thể Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP) quy định:
15/11/2024
Trang chủ Trang chủ
Tìm kiếm Tìm
Danh mục Lọc
Hỗ trợ Hỗ trợ
Tài khoản Tài khoản

Danh mục

Giá tiền

Tra cứu kết quả đấu giá

Hỗ trợ 24/7

xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Aston Martin kèm biển 30L-969.96 với giá 239.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
ĐOÀN ... vừa giao dịch thành công ô tô Ford kèm biển 30L-969.96 với giá 239.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
ĐOÀN ... vừa giao dịch thành công ô tô Kia kèm biển 30L-969.96 với giá 239.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Mazda kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Honda kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Mazda kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Fiat kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
NGUY ... vừa giao dịch thành công ô tô Porsche kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
ĐẶNG ... vừa giao dịch thành công ô tô Mazda kèm biển 51L-589.98 với giá 320.000.000 đ
xe ô tô kèm biển số chính chủ
ĐẶNG ... vừa giao dịch thành công ô tô Peugeout kèm biển 30L-969.96 với giá 239.000.000 đ
Sao chép liên kết thành công!